Thứ Sáu, 22 tháng 1, 2016

KỸ THUẬT ĐÓNG HÀNG VÀO CONTAINER

KỸ  THUẬT ĐÓNG HÀNG VÀO CONTAINER
Theo tập quán quốc tế, vận chuyển hàng hóa bằng container, người gửi hàng phải chịu trách nhiệm đóng hàng vào container cùng với việc niêm phong, kẹp chì container, người gửi hàng phải chịu tất cả chi phí đó cũng như các chi phí có liên quan, trừ trường hợp hàng hóa gửi không đóng đủ nguyên container mà lại gửi theo phương thức hàng lẻ. Chính vì vậy, khi nhận container của người gửi, người chuyên chỏ không thể nắm được cụ thể về tình hình hàng hóa xếp bên trong container mà chỉ dựa vào lời khai của chủ hàng. Bởi vậy, họ sẽ không chịu trách nhiệm về hậu quả của việc đóng xếp hàng bất hợp lý, không đúng kỹ thuật dẫn tới việc gây tổn thất cho hàng hóa, công cụ vận tải. Tình hình đặc điểm hàng hoá cần chuyên chở
+ Tình hình và đặc điểm của loại kiểu container sẽ dùng để chuyên chở.
– Kỹ thuật xếp, chèn lót hàng hóa trong container.
1- Ðặc điểm của hàng hóa chuyên chở
Không phải hàng hóa nào cũng phù hợp với phương thức chuyên chở bằng container, cho nên việc xác định nguồn hàng phù hợp với chuyên chở bằng container có ý nghĩa quan trọng trong kinh doanh.
Ðứng trên góc độ vận chuyển container, hàng hóa chuyên chở được chia làm 4 nhóm:
+ Nhóm 1: Các loại hàng hoàn toàn phù hợp với chuyên chở bằng container.Bao gồm: hàng bách hóa, thực phẩm đóng hộp, dược liệu y tế, sản phẩm da, nhựa hay cao su, dụng cụ gia đình, tơ sợi, vải vóc, sản phẩm kim loại, đồ chơi, đồ gỗ…
Những mặt hàng được chở bằng những container tổng hợp thông thường, container thông gió hoặc container bảo ôn….tuỳ theo yêu cầu cụ thể của đặc tính hàng hóa.
+ Nhóm 2: Các loại hàng phù hợp với điều kiện chuyên chở bằng container
Bao gồm: Than, quặng, cao lanh… tức là những mặt hàng có giá trị thấp và số lượng buôn bán lớn. Những mặt hàng này về tính chất tự nhiên cũng như kỹ thuật hoàn toàn phù hợp với việc chuyên chở bằng container nhưng về mặt hiệu quả kinh tế lại không phù hợp (tỷ lệ giữa cước và giá trị của hàng hóa.)
+ Nhóm 3: Các loại hàng này có tính chất lý, hóa đặc biệt như : hàng dễ hỏng, hàng đông lạnh, súc vật sống, hàng siêu nặng, hàng nguy hiểm độc hại….Những mặt hàng này phải đóng bằng container chuyên dụng như: container bảo ôn, container thông gió, container phẳng, container chở súc vật….
+ Nhóm 4: Các loại hàng phù hợp với vận chuyên chở bằng container như: sắt hộp, phế thải, sắt cuộn, hàng siêu trường, siêu trọng, ôtô tải hạng nặng, các chất phóng xạ…
2 – Xác dịnh và kiểm tra các loại, kiểu container khi sử dụng.
Việc kiểm tra cần được tiến hành ngay lúc người điều hành chuyên chở giao container. Khi phát hiện container không đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật quy định phải thông báo ngay cho người điều hành chuyên chở, tuyệt đối không chấp nhận, hoặc yêu cầu hoàn chỉnh hay thay đổi container khác. Nếu kiểm tra thiếu chu đáo, tiếp nhận container không đạt yêu cầu kỹ thuật, trong quá trình chuyên chở có tổn thất xảy ra do khiếm khuyết của container, người gửi hàng phải tự gánh chịu mọi hậu quả phát sinh.
Nội dung kiểm tra bao gồm:
– Kiểm tra bên ngoài container.
Quan sát và phát hiện các dấu vết cào xước, hư hỏng, khe nứt, lỗ thủng, biến dạng méo mó do va đập….Phải kiểm tra phần mái, các nóc lắp ghép của container vì đây là chỗ thường bị bỏ sót nhưng lại là cơ cấu trọng yếu của container liên quan tới an toàn chuyên chở.
– Kiểm tra bên trong container
Kiểm tra độ kín nước bằng cách khép kín cửa từ bên trong quan sát các tia sáng lọt qua để phát hiện lỗ thủng hoặc khe nứt. Kiểm tra các đinh tán, rivê xem có bị hư hỏng hay nhô lên không. Kiểm tra tấm bọc phủ hoặc các trang thiết bị khác như lỗ thông gió, ống dẫn hơi lạnh….
– Kiểm tra cửa container.
Tình hình hoạt động khi đóng mở cánh cửa và chốt đệm cửa…bảo đảm cửa đóng mở an toàn, niêm phong chắc chắn và kín không để nước xâm nhập vào.
– Kiểm tra tình trạng vệ sinh container.
Container phải được don vệ sinh tốt, khô ráo, không bị mùi hôi hay dây bẩn.
Ðóng hàng vào container không đạt tiêu chuẩn vệ sinh sẽ gây tổn thất cho hàng hóa đồng thời dễ bị từ chối khi cơ quan y tế nước gửi hàng kiểm tra phát hiện.
– Kiểm tra các thông số kỹ thuật của container
Các thông số kỹ thuật của container được ghi trên vỏ hoặc trên biển chứng nhận an toàn. Thông số kỹ thuật của container bao gồm:
+ Trọng lượng tối đa hay trọng tải toàn phần của container (Maximum Gross Weight) khi container chứa đầy hàng đến giới hạn an toàn cho phép. Nó bao gồm trọng lượng tối đa cho phép cộng với trọng lượng vỏ container.
+ Trọng tải tịnh của container (Maximum Payload) là trọng lượng hàng hóa tới mức tối đa cho phép trong container. Nó bao gồm: trọng lượng hàng hóa, bao bì, palet, các vật liệu dùng để chèn lót, chống đỡ hàng trong container.
+ Trọng lượng vỏ container (Tare Weight) phụ thuộc vào vật liệu dùng để chế tạo container.
+ Dung tích container (Container internal capacity) tức là sức chứa hàng tối đa của container.
3 – Kỹ thuật chất xếp, chèn lót hàng hóa trong container
Khi tiến hành chất xếp hàng hóa vào container cần lưu ý những yêu cầu kỹ thuật sau đây:
* Phân bổ đều hàng hóa trên mặt sàn container.
* Chèn đệm và độn lót hàng hóa trong container.
* Gia cố hàng hóa trong container
* Hạn chế và giảm bớt áp lực hoặc chấn động
* Chống hiện tượng hàng hoá bị nóng, hấp hơi

Thông tin liên hệ:
SANCO FREIGHT-HCM Office
23B Ton Duc Thang St., Dist 1, Ho Chi Minh City Viet Nam
Hotline: 0902.75.95.96
Email: sales7.hcm@sancofreight.com.vn
www.sancofreight.com.vn

Thứ Ba, 19 tháng 1, 2016

Giao nhận vận chuyển bằng Container bồn, iso tank

Giao nhận vận chuyển bằng Container bồn, iso tank

1. Khái niệm container:
Tháng 6 năm 1964, Uỷ ban kỹ thuật của tổ chức ISO (International Standarzing Organization) đã đưa ra định nghĩa tổng quát về container. Cho đến nay, các nước trên thế giới đều áp dụng định nghĩa này của ISO. Theo ISO – Container là một dụng cụ vận tải có các đặc điểm:
+ Có hình dáng cố định, bền chắc, để được sử dựng nhiều lần.
+ Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc chuyên chở bằng một hoặc nhiều phương tiện vận tải, hàng hóa không phải xếp dỡ ở cảng dọc đường.
+ Có thiết bị riêng để thuận tiện cho việc xếp dỡ và thay đổi từ công cụ vận tải này sang công cụ vận tải khác.
+ Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc xếp hàng vào và dỡ hàng ra.
+ Có dung tích không ít hơn 1m3 .
2. Tiêu chuẩn hóa container
Để phương thức chuyên chở container được phát triển và áp dụng rộng rãi đòi hỏi tiến hành nhiều tiêu chuẩn hoá bản thân container. Nội dung tiêu chuẩn hóa container gồm có:
– Hình thức bên ngoài.
– Trọng lượng container.
– Kết cấu móc, cửa, khoá container……
Hiện tại nhiều tổ chức thế giới nghiên cứu tiêu chuẩn hóa container, song tổ chức ISO vẫn đóng vai trò quan trọng nhất. Năm 1967, tai Moscow, đại diện tổ chức tiêu chuẩn hóa của 16 nước là hội viên ISO đã chấp nhận tiêu chuẩn hoá container của ủy ban kỹ thuật thuộc ISO.
Theo quy ước, container loại 1C có chiều dài 19,1 feet, trọng lượng tối đa là 20 tấn, dung tích chứa hàng 30,5 m3 được lấy làm đơn vị chuẩn để quy đổi cho tất cả các loại container khác. Loại container này ký hiệu là TEU (Tweenty feet Equivalent Unit).

Thông tin liên hệ:
SANCO FREIGHT-HCM Office
23B Ton Duc Thang St., Dist 1, Ho Chi Minh City Viet Nam
Hotline: 0902.75.95.96
Email: sales7.hcm@sancofreight.com.vn
www.sancofreight.com.vn



Thứ Hai, 18 tháng 1, 2016

Các loại Container

I. Container đường biển.

20’ Dry ContainerSpecification


image001
Suitable for commodities in bundles, cartons, boxes, loose cargo, furnitures, etc.
Note: Specifications may vary slightly according to manufacturer.

ExternalWidth2,440 mm8 ft
Height2,590 mm8 ft 6.0 in
Length6,060 mm20 ft
InteriorWidth2,352 mm7ft 8.6 in
Height2,395 mm7 ft 10.3 in
Length5,898 mm19 ft 4.2 in
DoorWidth2,340 mm92.1 in
Height2,280 mm89.7 in
Cubic Capacity33.2 cu m1,173 cu ft
Tare Weight2,200 kg4,850 lbs
Max. Payload28,280 kg62,346 lbs
Max. Gross Weight30,480 kg67,196 lbs



40’ Dry ContainerSpecification

image002
This is the most common container size for storage or transport of high volume goods. Like other dry containers suitable for commodities in bundles, cartons, boxes, loose cargo, furnitures, etc.
Note: Specifications may vary slightly according to manufacturer.

ExternalWidth2,440 mm8 ft
Height2,590 mm8 ft 6.0 in
Length12,190 mm40 ft
InteriorWidth2,350 mm7ft 8.5 in
Height2,392 mm7 ft 10.2 in
Length12,032 mm39 ft 5.7 in
DoorWidth2,338 mm92.0 in
Height2,280 mm89.8 in
Cubic Capacity67.6 cu m2,389 cu ft
Tare Weight3,730 kg8,223 lbs
Max. Payload26,750 kg58,793 lbs
Max. Gross Weight30,480 kg67,196 lbs


20 Foot High Cube ContainerSpecification
image003

Same as other dry containers-suitable for commodities in bundles, cartons, boxes, loose cargo, furniture, etc.
Note: Specifications may vary slightly according to manufacturer.
ExternalWidth2,440 mm8 ft
Height2,895 mm9 ft 6.0 in
Length6,060 mm20 ft
InteriorWidth2,352 mm7ft 8.6 in
Height2,698 mm8 ft 10.2 in
Length5,898 mm19 ft 4.2 in
DoorWidth2,340 mm92.1 in
Height2,585 mm101.7 in
Cubic Capacity37.4 cu m1,322 cu ft
Tare Weight2,340 kg5,160 lbs
Max. Payload28,140 kg62,040 lbs
Max. Gross Weight30,480 kg67,196 lbs


40 Foot High Cube ContainerSpecification
image004
Same as other dry containers- suitable for commodities in bundles, cartons, boxes, loose cargo, furniture, etc.- but higher volume capacity. 11% increased capacity for only marginally increased rental/purchase costs.
Note: Specifications may vary slightly according to manufacturer.
ExternalWidth2,440 mm8 ft
Height2,895 mm9 ft 6.0 in
Length12,190 mm40 ft
InteriorWidth2,352 mm7ft 8.6 in
Height2,698 mm8 ft 10.2 in
Length12,023 mm39 ft 5.3 in
DoorWidth2,340 mm92.1 in
Height2,585 mm101.7 in
Cubic Capacity76.2 cu m2,694 cu ft
Tare Weight3,900 kg8,598 lbs
Max. Payload26,580 kg58,598 lbs
Max. Gross Weight30,480 kg67,196 lbs
....cập nhật

Thông tin liên hệ:
SANCO FREIGHT-HCM Office
23B Ton Duc Thang St., Dist 1, Ho Chi Minh City Viet Nam
Hotline: 0902.75.95.96
Email: sales7.hcm@sancofreight.com.vn
www.sancofreight.com.vn


iso tank container, container tankcontainer 20, container 40, container 20 feet



Thứ Sáu, 15 tháng 1, 2016

Chức năng Iso Tank, Container bồn



Container Iso tank là phương tiện vận chuyển hiệu quả nhất cho việc giao nhận hàng hóa là các hóa chất công nghiệp. Nó được công nhận là phương tiện vận chuyển hóa chất an toàn nhất. Bằng vận chuyển đa phương tiện để giao nhận các chất lỏng và khí, tạo ra lợi ích không giới hạn . Iso tank có thể vận chuyển một số lượng lớn các mặt hàng, tang khả năng giao nhận và giảm chi phí giao hàng. Ngoài ra container Iso tank còn có thời gian sử dụng lâu dài; công suất lớn cho việc bốc dỡ hàng hóa. Nó rất dễ dàng để làm sạch, bảo dưỡng và tái sử dụng.


Các sản phẩm phù hợp cho Container bồn ISO tank gồm:

– Thực phẩm dạng lỏng.

– Hóa chất công nghiệp.

– Hóa chất điện tử.


SANCO FREIGHT-HCM Office
23B Ton Duc Thang St., Dist 1, Ho Chi Minh City Viet Nam
Email: sales7.hcm@sancofreight.com.vn
Hotline: 0902.75.95.96
www.sancofreight.com.vn


Iso tank, thue iso tank o dau, thue iso tank gia re, can tim thue iso tank, cho thue iso tank, lam sao de thue iso tank, tim doi tac thue iso tank, van chuyen hoa chat bang iso tank, iso tank gia re, thue container bon o dau, cho thue container bon, container bon gia re, tim doi tac thue container bon, can thue container bon, thue iso tank o tphcm Iso tank ở đâu, thuê iso tank ở đâu, ở đâu cho thuê iso tank, thuê iso giá rẻ, thuê iso tank để vận chuyển hóa chất, công ty nào cho thuê iso tank, cho thuê iso tank ở tphcm, tìm đối tác cho thuê iso tank, cần tìm đơn vị cho thuê iso tank, cần thuê iso tank để vận chuyển.Thuê container bồn giá rẻ, cần tìm thuê container bồn, container bồn thuê ở đâu, đơn vị cho thuê container bồn, thuê container bồn để vận chuyển hóa chất, van chuyen hoa chat bang iso tank, van chuyen hoa chat nguy hiem, vận chuyển hóa chất nguy hiểm, vận chuyển chất lỏng, van chuyen chất lỏng


Thứ Hai, 11 tháng 1, 2016

CÁC LOẠI CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU


CÁC LOẠI CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU
Phần này bao gồm các tài liệu thường được sử dụng trong việc xuất khẩu nói chung, nhưng sẽ có yêu cầu cụ thể khác nhau đối với từng điểm đến và loại hàng hóa. Nội dung sẽ được chia thành các phần phụ như sau: Các loại chứng từ xuất khẩu phổ biến, Các loại chứng từ vận chuyển, Các giấy phép xuất khẩu, Giấy chứng nhận xuất xứ, Các chứng chỉ khác cho việc vận chuyển các lô hàng hóa cụ thể, các tài liệu khác liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, và chứng từ gửi hàng tạm thời. Để được hổ trợ cho từng quốc gia và trường hợp cụ thể, xin Quý khách vui lòng gửi email hoặc liên hệ đến bộ phận tư vấn của chúng tôi theo địa chỉ bên cạnh.
  1. CÁC LOẠI CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU PHỔ BIẾN:
Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
Hoá đơn thương mại là một loại hóa đơn áp dụng đối với hàng hóa từ người bán sang người mua. Hoá đơn này thường được Cơ quan hải quan sử dụng để xác định giá trị thực của hàng hoá khi đánh thuế hải quan.
Chứng từ đóng gói (Packing List).
Chứng từ đóng gói hàng xuất thường liệt kê người bán, người mua, số hóa đơn thương mại, ngày giao hàng, phương thức vận chuyển, người vận chuyển, và danh mục số lượng , mô tả hàng hóa, các loại bao bì, ví dụ như hộp, thùng, hay thùng carton, số lượng các gói hàng,  Tổng trọng lương và trọng lượng ròng (tính bằng kg), nhãn hiệu hàng hóa và kích thước ,nếu thích hợp.Chứng từ đóng gói không thay thế cho Hóa đơn thương mại. Ngoài ra, các quan chức hải quan trong nước và nước ngoài có thể sử dụng chứng từ đóng gói để kiểm tra hàng hoá khi thông quan.
baothu
Bảo quản chứng từ quan trong của bạn
Hóa đơn tạm (Pro-Forma Invoice)
Hóa đơn tạm là một hóa đơn được nhà xuất khẩu chuẩn bị trước khi chuyển hàng, thông báo cho người mua hàng hóa dã được chuyển đi, giá cả và những thông số kỷ thuật quan trọng khác. Nó cũng có thể được sử dụng như một bảng báo giá.
2. NHỮNG CHỨNG TỪ VẬN CHUYỂN
Vận đơn hàng không (Airway Bill)
Vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không yêu cầu phải có Vận đơn hàng không. Vận đơn hàng không thường theo mẫu của nhà vận chuyển.
A2
Giải pháp vận chuyển nhanh nhạy
Vận đơn đường biển (Bill of Lading)
Vận đơn đường biển là một hợp đồng giữa chủ hàng và người vận chuyển. Đối với tàu biển, có hai loại: Thứ nhất là vận đơn đích danh, loại này là không thể chuyển nhượng mà chỉ thực hiện theo chỉ định của người thụ hưởng được ghi trên vận đơn; Thứ hai là loại có thể chuyển nhượng, với loại này nhà vận chuyển có thể giao hàng cho bất kỳ ai sở hữu vận đơn. Vận đơn có thể mua bán, chuyển nhượng, giao dịch khi hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Khách hàng thường cần một bản gốc vận đơn có tác dụng như giấy tờ chứng minh quyền sở hữu chiếm hữu hàng hoá.
S1
Giải pháp vận chuyển toàn cầu

3. CÁC CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU HỢP LỆ (EXPORT COMPLIANCE DOCUMENTS)
Giấy phép xuất khẩu (Export Licenses)
Giấy phép xuất khẩu là một chứng từ của chính phủ cho phép xuất khẩu hàng hóa cụ thể với số lượng cụ thể đến một địa điểm cụ thể. Chứng từ này có thể được yêu cầu cho một số hay tất cả loại hàng hóa khi xuất khẩu sang nước khác (hoặc chỉ 1 số nước) chỉ trong trường hợp đặc biệt.
Ví dụ: Hiện tại Chính phủ Việt Nam và Bộ chuyên ngành đang quản lý giấy phép xuất khẩu đối với một số mặt hàng xuất khẩu như gạo, khoáng sản, thủy sản…
silicagel-small
Giải pháp đóng gói bảo vệ hàng hóa

4. CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ (CERTIFICATES OF ORGIN)
Chứng nhận xuất xứ thông thường (Generic Certificate of Origin)
Giấy chứng nhận xuất xứ (CO) là yêu cầu của một số nước cho tất cả hoặc chỉ một số loại hàng hóa. Trong nhiều trường hợp, Công ty có thể tự phát hành chứng nhận xuất xứ. Người Xuất khẩu nên kiểm tra xem CO có được yêu cầu bỡi người mua / hoặc người giao nhận / người vận chuyển hàng hóa có kinh nghiệm hoặc Trung tâm Thông tin Thương mại.
Lưu ý: Một số quốc gia (ví dụ, nhiều nước Trung Đông) yêu cầu chứng nhận xuất xứ được công chứng, xác nhận của phòng thương mại địa phương và xác nhận hợp pháp hoá lãnh sự quán của nước đến.
Đối với các sản phẩm dệt may, nước nhập khẩu có thể yêu cầu một giấy chứng nhận xuất xứ  của nhà sản xuất. Số lượng bản sao yêu cầu và ngôn ngữ có thể thay đổi từ nước này sang nước khác.
Giấy chứng nhận xuất xứ theoHiệp định thương mại tự do (Certificate of Origin for claiming benefits under Free Trade Agreements)
Giấy chứng nhận xuất xứ đặc biệt có thể được yêu cầu cho các nước mà Việt Nam có hiệp định thương mại tự do (FTA). Một số giấy chứng nhận xuất xứ bao gồm:
+ C/O mẫu B (cấp cho hàng XK đi các nước thuộc WTO) Down load here
+ C/O mẫu A (cấp cho hàng XK đi các nước cho hưởng ưu đãi thuế quan phổ cập GSP) Down load here
+ C/O mẫu D (thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung CEPT giữa các nước ASEAN); Down load here
+ C/O mẫu E (ASEAN – Trung quốc); Down load here
+ C/O mẫu AK (ASEAN – Hàn quốc); Down load here
+ C/O mẫu S (VN-Lào; VN-Campuchia) Down load here
+ C/O Form T hàng dệt thủ công mỹ nghệ (VN-EU)… Down load here
+ C/O form Turkey
+C/O form DA59....
impact-indicator
Nhãn phát hiện sốc, phát hiện nghiêng

5. CÁC CHỨNG NHẬN KHÁC CHO CÁC LÔ HÀNG HÓA CỤ THỂ (CERTIFICATES FOR SHIPMENTS OF SPECIFIC GOODS)
Chứng chỉ bổ sung là cần thiết cho các mục đích khác nhau. Kiểm tra với nhà Nhập Khẩu, người giao nhận vận tải, hoặc liên hệ với Trung tâm Thông tin Thương mại nước NK để biết thêm thông tin.
Giấy chứng nhận phân tích (Certificate of Analysis):
Giấy chứng nhận phân tích có thể được yêu cầu cho các loại hạt, ngũ cốc, thực phẩm sức khỏe, thực phẩm chức năng, trái cây và rau quả, và các sản phẩm dược phẩm.
Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale)
Giấy chứng nhận lưu hành tự do có thể được cấp cho các sản phẩm sinh học, thực phẩm, thuốc, thiết bị y tế và thú y. Có thêm thông tin từ Cục Quản lý Dược.
Giấy chứng nhận hàng hóa nguy hiểm (Dangerous Goods Certificate)
Đối với vận chuyển hàng nguy hiểm, chứng từ này là rất quan trọng để xác định hàng hóa theo tên thích hợp, thực hiện theo yêu cầu, đóng gói và ghi nhãn khác nhau tùy thuộc vào loại sản phẩm của người gửi hàng và nước chuyển đến.
Đối với hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không, Người Xuất khẩu chịu trách nhiệm về tính chính xác của biểu mẫu và đảm bảo rằng các yêu cầu liên quan đến đóng gói, đánh dấu, và các thông tin cần thiết khác của IATA đã được đáp ứng.
Đối với hàng hóa xuất khẩu đường biển, quy định về các chất độc hại được ghi trong quy định Hàng hãi quốc tế về hàng nguy hiểm (International Maritime Dangerous Goods).
tuikhi
Các giải pháp chèn lót đa dạng

Giấy chứng nhận Thủy Sản (Fisheries Certificate)
Theo yêu cầu của hầu hết các nước ở Trung Đông, giấy chứng nhận này chứng nhận rằng thịt hoặc sản phẩm gia cầm tươi hoặc đông lạnh đã bị giết theo quy định của pháp luật Hồi giáo. Thường được yêu cầu xác nhận của một căn phòng thích hợp và hợp pháp hoá lãnh sự quán của nước đến.
Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate)
Đối với lô hàng động vật sống và sản phẩm động vật (thực phẩm chế biến, thịt gia cầm, thịt, cá, hải sản, sản phẩm sữa, trứng và sản phẩm từ trứng). Lưu ý: một số quốc gia yêu cầu giấy chứng nhận y tế được công chứng hoặc xác nhận của lãnh sự quán nước họ. Giấy chứng nhận y tế được cấp bởi Cục Thú Y, hoặc Chi Cục kiểm lâm tại Sở NN & PTNT.
Giấy chứng nhận thành phần (Ingredients Certificate)
Giấy chứng nhận các thành phần có thể được yêu cầu cho các sản phẩm thực phẩm có nhãn không đầy đủ hoặc không hoàn thành. Giấy chứng nhận có thể được phát hành bởi nhà sản xuất và phải cung cấp thêm một mô tả của sản phẩm, nội dung, và tỷ lệ phần trăm của từng thành phần, dữ liệu hóa học, tiêu chuẩn vi sinh, hướng dẫn bảo quản, thời hạn sử dụng và ngày sản xuất. Nếu mỡ động vật được sử dụng, giấy chứng nhận phải nêu rõ các loại chất béo được sử dụng và rằng sản phẩm không chứa thịt lợn, hương vị thịt lợn nhân tạo, hoặc mỡ heo. Tất cả các sản phẩm thực phẩm có thể phân tích bởi các phòng thí nghiệm Bộ Y tế được thiết lập phù hợp để sử dụng.
Giấy chứng nhận khử trùng (Fumigation Certificate)
Giấy chứng nhận khử trùng phải được cung cấp cho người mua ở một số nước có quy định bắt buộc như Châu Âu, Mỹ, Úc, New Zealand, Singapore. Tất cả chi phí kiểm tra  cũng như các chứng chỉ / tài liệu tại cảng tải, thường là trách nhiệm của người bán. Giấy chứng nhận khử trùng  do một cơ quan kiểm định độc lập có thể cần thiết trong một số trường hợp.
Biên bản giám định hàng hóa(Pre-Shipment Inspections)
Các chính phủ của một số quốc gia đã ký hợp đồng với các công ty kiểm tra quốc tế để xác minh số lượng, chất lượng, và giá cả của các lô hàng nhập khẩu vào quốc gia của họ. Mục đích của việc kiểm tra là để đảm bảo rằng giá xuất khẩu phản ánh đúng giá trị của hàng hoá, ngăn chặn hàng hóa kém chất lượng xâm nhập vào đất nước, và để làm chệch hướng các nỗ lực để tránh nộp thuế hải quan. Yêu cầu đối với kiểm tra trước khi xuất hàng thường được nêu ra trong thư tín dụng hoặc các yêu cầu về chứng khác. Các công ty giám định quốc tế bao gồm Bureau Veritas, SGS và Intertek. Một số quốc gia yêu cầu giấy giám định trước khi giao hàng cho các lô hàng của hàng hóa đã qua sử dụng.
Intransit_sm
Thiết bị theo dõi nhiệt độ, độ ẩm

Chứng nhận bảo hiểm (Insurance Policy)
Chứng nhận bảo hiểm được sử dụng để đảm bảo cho người nhận hàng rằng hàng hóa đã được bảo hiểm bao gồm sự mất mát, hư hỏng hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Lưu ý: một Vận đơn hàng không có thể phục vụ như là một giấy chứng nhận bảo hiểm cho một lô hàng bằng đường hàng không.
Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate)
Tất cả các lô hàng trái cây tươi và rau quả, hạt, các loại hạt, bột gạo, ngũ cốc, gỗ, thực vật, và nguyên liệu thực vật đòi hỏi phải có giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật. Giấy chứng nhận phải xác minh rằng sản phẩm này là không có các dịch bệnh được chỉ định và các bệnh nông nghiệp. Thông tin bổ sung và các hình thức có sẵn từ động vật và kiểm tra sức khỏe cây trồng. Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do Chi Cục kiểm dịch thực vật thuộc Bộ NN&PTNT cấp.
Giấy chứng nhận bức xạ (Radiation Certificate)
Một số quốc gia bao gồm cả Ả-rập Xê-út có thể yêu cầu chứng chỉ này cho một số nhà máy, nhập khẩu động vật. Các giấy chứng nhận rằng các sản phẩm không bị ô nhiễm bởi phóng xạ.
Giấy chứng nhận trọng lượng
Giấy chứng nhận trọng lượng là một tài liệu do hải quan xác nhận trọng lượng của hàng hoá xuất khẩu.
O_Sorb
Giải pháp bảo quản hàng thực phẩm

6. CÁC CHỨNG TỪ LIÊN QUAN ĐẾN XUẤT KHẨU KHÁC (OTHER EXPORT-RELATED DOCUMENTS)
Hóa đơn lãnh sự (Consular Invoice)
Ở một số nước, hóa đơn lãnh sự mô tả các lô hàng của hàng hóa và hiển thị thông tin như người gửi hàng, người nhận hàng, và giá trị của lô hàng. Hóa đơn lãnh sự sẽ được cấp bởi đại sứ quán hoặc lãnh sự quán của nước đến ở Việt Nam. Chi phí cho tài liệu này có thể là đáng kể và cần được thảo luận với người mua.
Biên bản nhận hàng tại kho (Dock Receipt or Warehouse Receipt)
Biên bản nhận hàng được sử dụng để chuyển giao trách nhiệm khi các mặt hàng xuất khẩu được chuyển cho người vận chuyển trong nước về cảng gửi hàng bằng đường biển để xuất khẩu.
Quy định về bao bì gỗ ISPM 15 (bao bì Gỗ) Marking (ISPM 15 (Wood Packaging Marking)
Các tiêu chuẩn quốc tế cho các biện pháp kiểm dịch động thực vật và Hướng dẫn Quy định Vật liệu đóng gói bằng gỗ trong Thương mại quốc tế (ISPM15) là một tiêu chuẩn quốc tế cho các biện pháp kiểm dịch động thực vật thông qua Công ước Bảo vệ Thực vật Quốc tế (IPPC). IPPC là một điều ước quốc tế để bảo đảm hành động để ngăn chặn sự lây lan và giới thiệu các loài dịch hại thực vật và các sản phẩm thực vật, và để thúc đẩy các biện pháp thích hợp để kiểm soát của họ.
palletgiay
Giải pháp đóng gói thân thiện môi trường
ThanhV

Thư Hướng dẫn của người gửi hàng (Shipper’s Letter of Instruction)
Thư hướng dẫn của người gửi hàng được phát hành bởi người xuất khẩu đến các đại lý giao nhận và bao gồm các hướng dẫn vận chuyển lô hàng đường không hoặc đường biển.